Điều chỉnh chủ trương đầu tư

Các dự án thuộc quyết định chủ trương đầu tư lại được phê duyệt theo các cấp khác nhau. Vậy các trường hợp nào phải điều chỉnh chủ trương đầu tư? Thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư như thế nào? Sau đây Công ty Luật Rong Ba xin gửi tới bạn bài viết làm rõ các vấn đề trên

Chủ trương đầu tư là gì? 

Chủ trương đầu tư là quyết định của cấp có thẩm quyền về những nội dung chủ yếu của chương trình, dự án đầu tư, làm căn cứ để lập, trình và phê duyệt quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư, quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư công. Vậy trong trường hợp có sự điều chỉnh chủ trương đầu tư thì sẽ thực hiện như thế nào?

điều chỉnh chủ trương đầu tư
điều chỉnh chủ trương đầu tư

Điều chỉnh chủ trương đầu tư được quy định tại Điều 34 Luật Đầu tư công và cụ thể tại Điều 11 Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 6/4/2020.

Cấp nào quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư?

Về vấn đề này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trả lời như sau:

Luật Đầu tư công 2019 không có quy định chuyển tiếp về việc điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư đối với dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công 2014 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 28/2018/QH14 và đã có trong kế hoạch đầu tư công hằng năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020.

Do đó, việc điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư đối với các dự án này được thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công 2019.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 34 của Luật Đầu tư công 2019, cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án thì có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.

Các dự án tại Mục 3 đã được UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư theo thẩm quyền quy định tại Luật Đầu tư công số 2014 nên nếu không có quy định khác tại Luật Đầu tư công 2019, thuộc thẩm quyền điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.

Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 17 Luật Đầu tư công 2019, từ ngày 1/1/2020, các dự án này thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của HĐND cấp tỉnh. Do đó, đề nghị UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương của các dự án này theo quy định tại Khoản 7 Điều 17 Luật Đầu tư công 2019.

Trường hợp việc điều chỉnh tổng mức đầu tư chương trình, dự án dẫn đến việc tổng mức đầu tư đã phê duyệt tại quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án, trong đó bao gồm điều chỉnh tổng vốn đầu tư làm vượt nhóm dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước đây, Luật Đầu tư công 2019 không quy định cụ thể nội dung này. Do đó, việc điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với các chương trình, dự án này thực hiện theo quy định của Điều 34 của Luật Đầu tư công 2019.

Khi nào phải điều chỉnh chủ trương thực hiện dự án?

Thay đổi tên Quyết định chủ trương đầu tư, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc thay đổi tên nhà đầu tư.

Việc thay đổi này không làm thay đổi bản chất của Quyết định chủ trương đầu tư, do vậy thủ tục thực hiện việc thay đổi cũng vô cùng đơn giản.

Điều chỉnh địa điểm thực hiện Quyết định chủ trương đầu tư, diện tích đất sử dụng; mục tiêu, quy mô Quyết định chủ trương đầu tư; vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; thời hạn hoạt động của dự án; tiến độ thực hiện Quyết định chủ trương đầu tư; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có) và các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện Quyết định chủ trương đầu tư (nếu có).

Việc điều chỉnh này làm thay đổi ít nhiều tới quá trình thực hiện dự án cũng như ảnh hưởng của dự án đối với các yếu tố khác. Do vậy, quy trình thực hiện việc điều chỉnh này cũng phức tạp hơn và yêu cầu chủ Quyết định chủ trương đầu tư phải chứng minh các khả năng thực hiện dự án.

Bộ Xây dựng trả lời vấn đề này như sau:

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 61 Luật Xây dựng: “Trường hợp điều chỉnh dự án làm thay đổi mục tiêu, quy mô, địa điểm xây dựng thì phải được sự chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền”.

Việc điều chỉnh dự án thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 16 Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình:

“Điều 16. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng

1. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách, vốn Nhà nước ngoài ngân sách được điều chỉnh trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 61 của Luật Xây dựng. Người quyết định đầu tư quyết định đối với các nội dung điều chỉnh liên quan đến mục tiêu, quy mô đầu tư, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án, tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn sử dụng.

2. Dự án, thiết kế cơ sở điều chỉnh thuộc thẩm quyền phê duyệt của người quyết định đầu tư phải được tổ chức thẩm định theo trình tự quy định tại Khoản 3 của Điều này.

3. Trình tự thẩm định dự án, thiết kế cơ sở điều chỉnh được hướng dẫn cụ thể như sau:

a) Chủ đầu tư có văn bản đề nghị người quyết định đầu tư xem xét, chấp thuận chủ trương điều chỉnh dự án, trong đó cần làm rõ lý do, nội dung, phạm vi điều chỉnh và đề xuất giải pháp thực hiện;

b) Căn cứ văn bản chấp thuận của người quyết định đầu tư về chủ trương điều chỉnh dự án, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ dự án, thiết kế cơ sở điều chỉnh, trình cơ quan chủ trì thẩm định theo phân cấp đế thấm định;

c) Việc tổng hợp kết quả thẩm định, trình phê duyệt dự án điều chỉnh quy định tại Khoản 1 Điều 14 của Thông tư này.

4. Việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh của người quyết định đầu tư gồm các nội dung được điều chỉnh hoặc toàn bộ nội dung của dự án sau khi điều chỉnh.

5. Cơ quan chủ trì thẩm định dự án, thiết kế cơ sở điều chỉnh là cơ quan đã chủ trì thẩm định đối với dự án, thiết kế cơ sở được duyệt.”

Các trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư:

Trường hợp chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư nhưng chưa quyết định đầu tư, nếu có thay đổi nội dung của quyết định chủ trương đầu tư, việc điều chỉnh chủ trương đầu tư thực hiện theo Điều 34 của Luật Đầu tư công.

Trường hợp chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư, đang trong quá trình thực hiện, việc điều chỉnh chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 43 của Luật Đầu tư công.

Cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án thì có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đó và chịu trách nhiệm về quyết định của mình (theo Khoản 1 Điều 34 của Luật Đầu tư công 2019).

Trình tự, thủ tục quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư

Đối với chương trình đầu tư công, thực hiện theo quy định tại các điều 19, 20, 21, 22, 25 và 27 của Luật Đầu tư công;

Đối với dự án quan trọng quốc gia, thực hiện theo quy định tại các điều 19, 20, 21 và 25 của Luật Đầu tư công;

Đối với dự án nhóm A, thực hiện theo quy định tại các điều 23, 24 và 25 của Luật Đầu tư công;

Đối với dự án nhóm B, nhóm C, thực hiện theo quy định tại các điều 25, 26 và 27 của Luật Đầu tư công.

Hồ sơ điều chỉnh chủ trương đầu tư

Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án thực hiện theo quy định của Chính phủ (theo Khoản 3 Điều 34 của Luật Đầu tư công 2019).

Cụ thể hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án bao gồm:

Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án, trong đó làm rõ các nội dung: Lý do điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án; các nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án tương ứng với các nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư quy định tại các Điều 29, 30, 31 của Luật Đầu tư công;

Hồ sơ kèm theo Tờ trình gồm: quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án; quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án trước đó (nếu có); các tài liệu: báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A; báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B, C có bổ sung nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư;

Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án;

Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án là 10 bộ.

Thời gian quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án

Thời gian quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

Không quá 20 ngày đối với chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia);

Không quá 15 ngày đối với dự án nhóm A;

Không quá 10 ngày đối với dự án nhóm B, C.

Quá trình thực hiện thủ tục điều chỉnh diễn ra như thế nào?

Quy trình thực hiện thủ tục điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư được quy đinh tai Luật dầu tư 2020 và nghị định số 31/2020/NĐ-CP về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

Bước 1: Nộp 01 bộ hồ sơ lên cơ quan đăng ký đầu tư nơi cấp Giấy phép đăng ký đầu tư.

Trường hợp 1: Thay đổi tên Quyết định chủ trương đầu tư, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc thay đổi tên nhà đầu tư

Trường hợp 2:Điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của Quyết định chủ trương đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của Quyết định chủ trương đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).

Bộ hồ sơ điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư bao gồm các văn bản:

Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

Báo cáo tình hình triển khai Quyết định chủ trương đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư

Quyết định về việc điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư của nhà đầu tư;

Tài liệu liên quan đến các nội dung điều chỉnh.

Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện Quyết định chủ trương đầu tư;

Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ. Bao gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có)

Đối với cá dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư;

Thời gian chấp nhận điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư: tối đa 26 ngàylàm việc

Đối với cá dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:

Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư;

Thời gian chấp nhận điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư:  tối đa 47 ngày làm việc

Đối với cá dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Trình tự, thủ tục quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư thực hiện như đối với các trường hợp có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba về điều chỉnh chủ trương đầu tư. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về điều chỉnh chủ trương đầu tư và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin